Công văn số 1306/BYT-YDC tăng cường phòng chống SARS-Cov-2 bằng thuốc cổ truyền và các phương pháp YHCT
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNGTHUỐC CỔ TRUYỀN, PHƯƠNG PHÁP Y HỌC CỔ TRUYỀN TRONG PHÒNG VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP DO SARS-Cov-2
(Ban hành kèm theo công văn
số /BYT-YDCT ngày tháng 3 năm 2020
của Bộ trưởng, Bộ Y tế)
I. ĐẠI CƯƠNG
Theo Y học cổ truyền, bệnh này thuộc phạm
vi “Ôn dịch” của Học thuyết “Ôn bệnh học” và có tên “Cảm mạo ôn bệnh”. Bệnh Ngoại cảm ôn bệnh là tên gọi chung của những bệnh
ngoại cảm với những đặc điểm: Khởi phát với phát sốt, bệnh cảnh thiên về nhiệt, diễn biến theo quy luật, bệnh
thường cấp tính, diễn tiến nhanh, bệnh cảnh thường nặng. Bệnh
thường lây nhiễm nhanh và khi phát bệnh
thành dịch thì được gọi là “Ôn dịch”.
Nguyên
nhân gây bệnh do mùa đông cảm nhiễm phong hàn chưa đủ sức gây bệnh thành phục
tà (đông vu thương hàn xuân tất bệnh ôn) khi đến mùa xuân gặp các yếu tố thuận lợi
phát thành dịch lệ. Tà khí theo
đường phế vệ hoặc vào miệng, hầu họng vào phế. Tùy theo chính khí của
mỗi người hoặc phối hợp thêm các nguyên nhân như:
nhiệt, thấp, đàm, ... mà
thời gian phát bệnh, nhiều thể bệnh và mức
độ bệnh lý nặng nhẹ khác nhau
trên lâm sàng.
II. ĐIỀU TRỊ
Tùy tình trạng bệnh lý và diễn biến bệnh theo y học cổ truyền chia
thành 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn bệnh y học cổ truyền có pháp điều trị khác
nhau và áp dụng tại các bệnh viện có đủ điều kiện về nhân lực, trang thiết bị
và cơ sở vật chất.
1. Giai đoạn khởi
phát
Đây là bệnh ở thời kỳ đầu phong hàn xâm phạm vào bì mao và phế vệ.
Đây là bệnh ở thời kỳ đầu phong hàn xâm phạm vào bì mao và phế vệ.
Triệu
chứng: Phát sốt, sợ gió lạnh,
hắt hơi, ngạt mũi, khát không nhiều, ho ít đàm, hoặc đàm khó khạc, mạch phù
sác.
Pháp điều trị: Sơ phong thanh nhiệt, tuyên phế chỉ khái.
Pháp điều trị: Sơ phong thanh nhiệt, tuyên phế chỉ khái.
Thuốc uống: Dùng một trong các bài thuốc sau:
Bài
1: Ngân kiều tán (Ôn bệnh điều kiện)
a) Thành
phần:
Liên kiều
|
Fructus Forsythiae
|
8 - 12g
|
Cát cánh
|
Radix Platycodi grandiflori
|
6 - 12g
|
Đạm trúc diệp
|
Herba Lophatheri
|
6 - 8g
|
Kinh giới tuệ
|
Herba Elsholtziae ciliatae
|
4 - 6g
|
Đạm đậu xị
|
Semen Vignae praeparata
|
8 - 12g
|
Ngưu bàng tử
|
Fructus Arctii lappae
|
8 - 12g
|
Kim ngân hoa
|
Flos Lonicerae
|
8 - 12g
|
Bạc hà
|
Herba Menthae
|
8 - 12g
|
Cam thảo
|
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
|
2 - 4g
|
Gia
Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12
g
Thanh
cao hoa vàng ( Folium Artemisiae annuae)
12 g
b) Cách bào chế: Thuốc
thang sắc
c) Công dụng: Thanh ôn giải độc, thăng dương ích khí.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống chia đều 3 lần,
sau ăn.
Bài 2. Ngân kiều
tán gia giảm
a) Thành phần:
Kim ngân hoa
|
Flos Lonicerae
|
12g
|
Liên kiều
|
Fructus Forsythiae
|
8g
|
Hoàng liên
|
Rhizoma Coptidis
|
8g
|
Cát cánh
|
Radix Platycodi grandiflori
|
12g
|
Bạc hà (tươi)
|
Herba Menthae
|
12g
|
Đạm trúc diệp (tươi)
|
Herba Lophatheri
|
12g
|
Cam thảo
|
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
|
6g
|
Ngưu bàng
|
Fructus Arctii lappae
|
12g
|
Sinh địa
|
Radix Rehmanniae glutinosae
|
16g
|
Đan bì
|
Radix Platycodi grandiflori
|
12g
|
Đại thanh diệp
|
Folium Clodendronis
|
6g
|
Huyền sâm
|
Radix Scrophulariae
|
16g
|
Bản lam căn
|
Radix Isatisis
|
6g
|
Gia
Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12
g
Thanh
cao hoa vàng ( Folium Artemisiae annuae)
12 g
b) Cách bào chế: Thuốc
thang sắc
c) Công dụng: Thanh ôn giải độc, thăng dương ích
khí.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều
3 lần sau ăn. .
Trường hợp người bệnh có rối loạn tiêu
hóa gia: Bạch truật 16g, Hoắc hương 4-6g, nếu có ho gia Mạch môn 12-16g, Tử uyển
6-8g, Trần bì 6-8g, Bán hạ 8-12g.
Bài 3. Sâm
tô tán (Hòa tễ cục phương)
a) Thành phần:
Đảng sâm
|
Radix
Codonopsis pilosulae
|
30g
|
Tô diệp
|
Folium
Perillae
|
30g
|
Cát căn
|
Radix
Puerariae thomsonii
|
30g
|
Tiền hồ
|
Radix
Peucedani
|
30g
|
Bán hạ chế
|
Rhizoma
Pinelliae
|
30g
|
Bạch linh
|
Poria
|
30g
|
Trần bì
|
Pericarpium
Citri reticulatae perenne
|
20g
|
Cam thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
20g
|
Cát cánh
|
Radix
Platycodi grandiflorae
|
20g
|
Chỉ xác (Sao cám )
|
Fructus
Aurantii
|
20g
|
Mộc hương
|
Radix
Saussureae lappae
|
20g
|
b) Bào chế: Các vị trên tán bột hoặc dùng ở dạng
thuốc thang sắc
c) Công dụng: Khu phong hàn, tuyên khai phế vệ.
d) Liều dùng, cách sử dụng:
Dạng bột: Mỗi lần uống 8 - 12g bột, bột được pha trong 200ml nước
Sinh khương 6g, Đại táo 4g (đun sôi trong thời gian trong khoảng 15 - 20’ để
nguội dần ở nhiệt độ 70-800C), ngày 3 lần.
Thuốc thang: Liều lượng các vị thuốc giảm ½ so với liều lượng
các vị thuốc ở dạng bột. Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm sau ăn.
Bài 4. Nhân sâm bại độc tán (Tiểu nhi dược chứng
trực quyết)
a) Thành phần:
Sài
hồ
|
Radix
Bupleuri
|
6 - 12g
|
Phục
linh
|
Poria
|
6 - 12g
|
Đảng
sâm
|
Radix
Codonopsis pilosulae
|
6 - 12g
|
Tiền
hồ
|
Radix
Peucedani
|
6 - 12g
|
Cát
cánh
|
Radix
Platycodi grandiflorae
|
4 - 12g
|
Xuyên
khung
|
Rhizoma
Ligustici wallichii
|
4 - 8g
|
Chỉ
xác
|
Fructus Aurantii
|
4 - 6g
|
Khương
hoạt
|
Rhizoma et
Radix Notopterygii
|
4 - 6g
|
Độc
hoạt
|
Radix
Angelicae pubescentis
|
4 - 8g
|
Cam
thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
2 - 4g
|
Gia Sinh khương 4g, Bạc hà 4g
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
c) Công dụng: Ích
khí giải biểu, tán phong, trừ thấp
d) Cách dùng: Sắc uống 1 ngày thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
.
Bài 5. Hạnh tô tán (Ôn bệnh điều biện)
a) Thành phần:
Hạnh
nhân
|
Semen
Armeniacae amarum
|
8 - 12g
|
Bán
hạ chế
|
Rhizoma
Pinelliae
|
6 - 12g
|
Bạch
linh
|
Poria
|
12 - 16g
|
Chỉ
xác
|
Fructus
Aurantii
|
6 - 8g
|
Tô
diệp
|
Folium
Perillae
|
6 - 8g
|
Tiền
hồ
|
Radix
Peucedani
|
8 – 12g
|
Cát
cánh
|
Radix
Platycodi grandiflorae
|
8 - 12g
|
Quất
bì
|
Fructus
Clausenae lansii
|
4 - 8g
|
Cam
thảo
|
Radix et
Rhizoma Glycyrrhizae
|
4g
|
Đại
táo
|
Fructus
Ziziphi jujubae
|
4g
|
Sinh
khương
|
Rhizoma
Curcumae longae
|
2g
|
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
c) Công dụng: Ôn tán phong hàn, tuyên phế
hóa đàm.
d) Cách dùng: Sắc ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần
sau ăn.
2.
Giai đoạn toàn phát
Giai
đoạn này bệnh có thể biểu hiện bệnh ở khí phận hay dinh phận. Nhiệt tà nhập vào những vị trí khác nhau nên xuất hiện
các triệu chứng lâm sàng khác nhau.
2.1. Bệnh biểu hiện ở phần khí
Bệnh có thể biểu hiện
nhiệt chủ yếu ở phế, có thể kết hợp ở vị và đại trường.
Triệu
chứng:
sốt, phiền khát, phiền táo, bất an, ho đờm đặc vàng, khó khạc. Khí suyễn, có
thể ho ra máu, tiểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng khô hoặc nhớt, mạch hoạt sác.
Pháp điều trị: Tuyên phế, thanh nhiệt, định suyễn.
Dùng thuốc: Bài thuốc Ma hạnh thạch cam thang (Thương hàn luận)
a) Thành
phần:
Ma hoàng
|
Herba Ephedrae, Rhizoma Ephedrae
|
8 - 12g
|
Cam thảo
|
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
|
2 - 4g
|
Hạnh nhân
|
Semen Armeniacae amarum
|
6 - 12g
|
Sinh Thạch cao
|
Gypsum fibrosum
|
8 - 12g
|
Có thể thay Ma hoàng bằng
Tỳ bà diệp 12g, Cát cánh 12g, có thể gia thêm Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12g.
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc, Thạch
cao đập vụn, gói trong miếng vải gạc cho vào nồi sắc, đun sôi 30 phút, cho các vị còn lại vào sắc
tiếp 45 phút.
c) Công dụng: Tuyên phế, thanh nhiệt, giáng khí, bình suyễn.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 đến 2 thang, uống thuốc lúc ấm chia đều 3 lần trước ăn.
Trường hợp người bệnh có thêm biểu hiện của nhiệt nhập vị sốt
cao khát nhiều, tâm phiền mạch hồng đại, rêu lưỡi vàng khô, ... tăng cường
thanh nhiệt sinh tân dùng Sinh thạch cao 30-40g, gia thêm Tri mẫu 12g và Ngạnh
mễ 16 g.
Trường
hợp người bệnh biểu
hiện Trường táo tiện bế
táo bón gia thêm các vị nhuận táo thông
tiện hoặc kết hợp bài Điều vị thừa khí
thang (Thương hàn luận).
a) Thành phần
Đại hoàng
|
Rhizoma Rhei
|
8 - 16g
|
Cam thảo
|
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
|
4 - 8g
|
Mang tiêu
|
Natrii Sulfas
|
8 - 16g
|
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc, cho Đại hoàng và Cam
thảo vào ấm sắc. Lấy Mang tiêu hòa vào nước sắc của hai vị thuốc trên, uống.
c) Công dụng: Nhuận tràng, tả hỏa
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
Trường hợp người bệnh có các triệu chứng tả lỵ nhiều lần, hậu môn nóng rát, mạch sác, miệng khát, rêu vàng
khô, dùng kết hợp bài Cát căn cầm liên thang:
a) Thành phần
Cát căn
|
Radix Puerariae thomsonii
|
16g
|
Cam thảo
|
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
|
6g
|
Hoàng cầm
|
Radix Scutellariae
|
10g
|
Hoàng liên
|
Rhizoma Coptidis
|
10g
|
Có thể gia thêm Xuyên tâm liên 12 g
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
c) Công dụng: Thanh nhiệt, trừ thấp
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 đến 2 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
2.2. Bệnh biểu hiện ở phần dinh
Nếu
bệnh nặng nhiệt thương dinh âm (Âm hư nội nhiệt) có biểu hiện: sốt cao li
bì , tâm phiền khó ngủ, hoặc nói lảm nhảm, miệng khô, khó thở lưỡi đỏ tươi,
mạch trầm tế hoạt, tế sác hoặc phù đại.
Pháp điều trị: Thanh dinh thấu nhiệt.
Pháp điều trị: Thanh dinh thấu nhiệt.
Dùng thuốc: Bài
thuốc Thanh dinh thang
Thủy
ngưu giác (Bột Sừng trâu)
|
Cornu Bubalus bubalis
|
40g
|
Huyền sâm
|
Radix Scrophulariae
|
8 - 16g
|
Kim ngân hoa
|
Flos Lonicerae
|
12 - 20g
|
Hoàng
liên
|
Rhizoma Coptidis
|
4 - 8g
|
Mạch
môn đông
|
Radix Ophiopogonis japonici
|
8 - 16g
|
Sinh
địa
|
Radix Rehmanniae glutinosae
|
20 - 40g
|
Đạm
trúc diệp
|
Folium Lophatheni
|
4 - 8g
|
Liên kiều
|
Fructus Forsythiae
|
8 - 20g
|
Đan sâm
|
Radix Salviae miltiorrhizae
|
8 - 20 g
|
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
c) Công dụng: Thanh dinh
tiết nhiệt, dưỡng âm hoạt huyết.
d) Cách dùng: Sắc ngày 1 thang, uống lúc ấm
chia đều 3 lần sau ăn.
Trường hợp bệnh nặng nguy
kich: Người bệnh thở khó, cử động thở
nhanh hay phải có hỗ trợ thông khí, bán hôn mê, phiền táo, ra mồ hôi chi lạnh, chất lưỡi ám
tối, rêu dày dơ hay táo, mạch phù đại vô căn. Chuyển
người bệnh đến bệnh viện y học hiện đại hoặc các cơ sở điều trị bệnh truyền nhiễm
theo quy định.
3. Giai đoạn hồi phục
Sau giai đoạn toàn phát có thể có biểu hiện các triệu chứng khác
nhau và có pháp điều trị khác nhau.
* Trường hợp biểu hiện các triệu chứng của phế tỳ khí hư: Khí đoản, mệt mỏi, ăn kém, buồn nôn, bụng đầy, đại tiện vô lực, đại
tiện lỏng, lưỡi nhạt bệu, rêu trắng dơ.
Pháp điều trị: Kiện tỳ ích khí
Dùng thuốc: bài thuốc Bảo nguyên thang
a) Thành phần:
Cam thảo chích
|
Radix et Rhizoma
Glycyrrhizae
|
40g
|
Đảng sâm
|
Radix Codonopsis
pilosulae
|
80g
|
Sinh khương
|
Rhizoma Zingiberae
|
4g
|
Hoàng kỳ chích
|
Radix Astragali
membranacei
|
12g
|
Nhục quế
|
Cortex Cinnamomi
|
2g
|
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
c) Công dụng: Bổ khí dưỡng phế.
d) Cách dùng: Sắc ngày 1 thang, uống lúc ấm
chia đều 3 lần sau ăn.
* Trường hợp người bệnh có biểu hiện của Khí âm lưỡng hư: Khí đoản, mệt mỏi, ăn kém, miệng khô khát, bồn
chồn, ra mồ hôi, ho khan có ít đờm, lưỡi khô ít tân dịch, mạch tế hoặc vô lực, ...
Pháp điều trị: Bổ khí dưỡng phế.
Dùng thuốc: Dùng một trong các bài thuốc
sau:
Bài 1: Thập toàn đại bổ (Hòa tễ cục phương)
a) Thành phần:
Đương quy
|
Radix Angelicae
sinensis
|
12g
|
Xuyên khung
|
Rhizoma Ligustici
wallichii
|
8g
|
Bạch thược
|
Radix Paeoniae
lactiflorae
|
12g
|
Thục địa
|
Radix Rehmanniae
glutinosae praeparata
|
12g
|
Nhân sâm
|
Radix Ginseng
|
12g
|
Bạch truật
|
Rhizoma Atractylodis
macrocephalae
|
12g
|
Phục linh
|
Poria
|
12g
|
Cam thảo
|
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
|
4g
|
Hoàng kỳ chích
|
Radix Astragali
membranacei
|
12g
|
Nhục quế
|
Cortex Cinnamomi
|
4g
|
Có thể bỏ Nhục quế, gia Tri mẫu 12g.
b)
Công dụng: Bổ ích khí huyết.
c)
Cách bào chế: Thuốc thang sắc
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1
thang chia đều 3 lần.
Bài 2: Sinh mạch tán
a) Thành phần:
Nhân
sâm hoặc Đảng sâm
|
Radix Ginseng hoặc Radix Codonopsis pilosulae
|
12g
|
Mạch
môn
|
Radix Ophiopogonis
japonici
|
12g
|
Ngũ
vị tử
|
Fructus Schisandrae
|
8g
|
b)
Công dụng: Ích khí liễm hãn, dưỡng âm sinh tân.
c)
Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1
thang chia đều 3 lần. Uống ấm sau ăn.
Bài 3: Nhân sâm dưỡng vinh
thang
a) Thành phần:
Radix Codonopsis
pilosulae
|
16g
|
|
Hoàng kỳ chích
|
Radix Astragali
membranacei
|
10g
|
Đại táo
|
Fructus Ziziphi jujubae
|
12g
|
Thục địa
|
Radix Rehmanniae
glutinosae praeparata
|
12g
|
Bạch truật
|
Rhizoma Atractylodis
macrocephalae
|
12g
|
Nhục quế
|
Cortex Cinnamomi
|
4g
|
Sinh khương
|
Rhizoma Zingiberis
recens
|
4g
|
Đương quy
|
Radix Angelicae sinensis
|
12g
|
Bạch thược
|
Radix Paeoniae
lactiflorae
|
12g
|
Bạch linh
|
Poria
|
12g
|
Xuyên khung
|
Rhizoma Ligustici
wallichii
|
8g
|
Ngũ vị tử
|
Fructus Schisandrae
|
8g
|
Cam thảo
|
Radix et Rhizoma
Glycyrrhizae
|
4g
|
Viễn trí
|
Radix Polygalae
|
6g
|
Trần bì
|
Pericarpium Citri
reticulatae perenne
|
8g
|
b)
Công dụng: Bổ khí huyết, dưỡng vinh.
c)
Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1
thang chia đều 3 lần. Uống ấm sau ăn.
* Trường hợp bệnh lâu có âm hư kèm tâm quý, huyết áp thấp, dùng
một trong các bài thuốc sau:
Bài 1: Lục vị địa hoàng hoàn
hợp Sinh mạch ẩm
a) Thành phần:
Sinh địa hoàng
|
Radix Rehmanniae
glutinosae
|
15g
|
Sơn thù
|
Fructus Corni officinalis
|
8g
|
Hoài sơn
|
Tuber Dioscoreae
persimilis
|
8g
|
Phục linh
|
Poria
|
8g
|
Trạch tả
|
Rhizoma Alismatis
|
6g
|
Đơn bì
|
Cortex Paeoniae suffruticosae
|
10g
|
Sa sâm
|
Radix Glehniae
|
10g
|
Mạch môn
|
Radix Ophiopogonis
japonica
|
10g
|
Ngũ vị tử
|
Fructus Schisandrae
|
8g
|
b)
Công dụng: Tư âm phế thận, ích khí
liễm hãn
c)
Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1
thang chia đều 3 lần.
Bài 2: Dưỡng âm thanh phế thang
a) Thành phần:
Sinh địa
|
Radix Rehmanniae
glutinosae
|
12 - 20g
|
Huyền sâm
|
Radix Scrophulariae
|
8 - 16g
|
Xích thược
|
Radix Paeoniae
|
8 - 12g
|
Mạch môn
|
Radix Ophiopogonis
japonici
|
8 - 16g
|
Đơn bì
|
Cortex Paeoniae suffruticosae
|
8 - 16g
|
Xuyên bối mẫu
|
Bulbus Fritillariae
cirrhosa
|
8 - 12g
|
Bạc hà
|
Herba Menthae
|
6 - 8g
|
Cam thảo
|
Radix et Rhizoma
Glycyrrhizae
|
6 - 8g
|
Có thể gia thêm vị thuốc
Đẳng sâm.
b) Công dụng: Dưỡng âm thanh phế, lương huyết
giải độc.
c) Cách bào chế: Thuốc
thang sắc.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều
3 lần sau ăn.
4. Giai đoạn tái nhiễm
Điều trị như nhiễm bệnh, tùy tình trạng bệnh lý của người bệnh theo y học cổ truyền mà người thầy thuốc
có pháp điều trị, thuốc cổ truyền và phương pháp điều trị cho phù hợp.
III. PHÒNG BỆNH
Sử dụng các phương pháp Y học cổ truyền để
hạn chế lây nhiễm và phòng ngừa bệnh.
1. Các phương pháp xông phòng ở, phòng làm việc
1.1. Phương pháp 1
a) Nguyên liệu: Sử dụng dược liệu chứa tinh dầu: Sả
chanh, Bạc hà, Quế, Mùi, Bưởi, Tràm gió, Màng tang, Long não, Kinh giới, Tía
tô, ...
b) Liều dùng, cách dùng: Có
thể dùng một loại dược liệu hoặc phối hợp nhiều loại dược liệu, mỗi loại từ 200
– 400g tùy theo diện tích phòng, cho dược liệu vào nồi, đổ nước ngập dược liệu,
đậy nắp nồi, đun sôi lăn tăn, mở nắp để hơi nước bão hòa tinh dầu khuếch tán ra
không gian phòng, tiếp tục đun sôi nhỏ thêm 30 phút, đóng cửa phòng khoảng 20
phút. Ngày làm 2 lần, sáng và chiều.
1.2. Phương pháp 2
a) Nguyên liệu: Sử dụng tinh dầu: Sả chanh, Bạc hà,
Hương nhu, Bưởi, Tràm, Quế, Long não được cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu
hành.
b) Liều dùng, cách dùng: Tùy
theo diện tích phòng (10 – 40 m2), lấy lượng tinh dầu phù hợp (2 - 4
ml), hòa tan tinh dầu trong ethanol 75%, lắc đều, cho vào bình xịt phun sương,
xịt quanh phòng, hoặc xịt vào chỗ cần sát khuẩn, đóng cửa phòng khoảng 20 phút,
ngày xịt 2 – 3 lần.
Lưu ý:
Không xông có tinh dầu trong phòng ngủ có trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ
em có tiền sử co giật do sốt cao, động kinh, người có dị ứng với tinh dầu.
2.
Các biện pháp vệ sinh cá nhân
2.1. Thuốc dùng ngoài
2.2.1. Dung dịch nhỏ mũi:
a) Thành phần: Dung dịch Tỏi 10% đạt tiêu chuẩn chất lượng theo
quy định.
b) Tác dụng: Sát khuẩn.
c) Liều lượng, cách sử dụng: nhỏ mũi mỗi ngày 3 đến 5 lần, mỗi lần
1 giọt.
2.2.3. Nước súc miệng
2.2.3.1. Dược liệu:
- Thành phần: Tinh dầu quế, Bạc hà, Nacl, ...
- Tác dụng: Sát khuẩn miệng, họng.
- Liều dùng, cách sử dụng: Súc họng ngày 2 đến 4 lần.
2.2.3.1. Các
loại nước súc miệng khác
- Thành phần: Nước muối sinh lý hoặc các loại nước súc miệng khác.
- Tác dụng: Sát khuẩn miệng, họng.
- Liều dùng, cách sử dụng: Súc miệng, họng ngày 2 đến 4 lần.
2.2.4. Thuốc xông
a) Thành phần: Kinh giới (Herba Elsholtziae ciliatae)
12g, Lá lốt (Herba Piperis lolot)
8g, Bạc hà (Herba Menthae) 10g, Trần bì (Pericarpium
Citri reticulatae perenne) 6g,
Bạch chỉ (Radix Angelicae dahuricae) 6g,
Kim ngân hoa (Flos Lonicerae) 8g.
b) Bào chế: Các vị thuốc trên làm thành bột.
c) Công dụng: Sát khuẩn đường hô hấp, phòng ngừa cúm, cảm mạo
d) Chỉ định: Viêm đường hô hấp trên, cúm, cảm mạo.
đ) Liều dùng, cách sử dụng:
- Bước
1: Cho toàn bộ gói thuốc vào nồi cùng 1 lít nước sạch và đun sôi, để nhỏ lửa
trong 5 đến10 phút.
- Bước
2: Đổ riêng ra 1 cốc 200 ml (để uống). Phần còn lại đổ ra bát sau đó xông vùng
mặt trong thời gian 10 đến15 phút.
- Bước
3: Cho thêm nước ấm vào bát thuốc vừa xông và lau rửa mặt.
- Bước
4: Uống cốc thuốc đã chắt ra ở bước 2.
e) Lưu ý: không nên để mặt quá gần bát nước xông tránh bỏng
2.2. Thuốc dùng trong
2.2.1. Bài thuốc: Ngọc
bình phong tán:
a) Thành phần:
Sinh Hoàng kỳ
|
Radix Astragali membranacei
|
36g
|
Bạch truật
|
Rhizoma Atractylodis macrocephalae
|
12g
|
Phòng phong
|
Radix Saposhnikoviae divaricatae
|
12g
|
b) Dạng bào chế: Bột hoặc thuốc thang sắc
c) Công dụng: ích khí cố biểu.
c) Liều lượng, cách dùng:
-
Thuốc bột: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 10 đến 15 gam.
- Thuốc thang: Các vị sắc uống ngày một thang chia 3 lần.
2.2.2. Nước ép Tỏi
a) Thành phần: Củ Tỏi và nước đun sôi để nguội
b) Liều lượng, cách sử dụng:
- Lượng Tỏi vừa đủ
- Xay hoặc nghiền Tỏi lọc lấy nước, hòa cùng nước ấm theo tỷ lệ
1:10.
- Chia uống nhiều lần trong ngày
2.2.3. Một số loại trà thảo dược
2.2.3.1. Trà lá Diếp cá: Lá Diếp cá 5g (tươi 10g).
Trà xanh 3g (tươi 6g), Liên kiều 3g, Hậu phác 3g. Các vị thuốc trên cho vào ấm
hoặc dụng cụ phù hợp, cho 200ml nước sôi để nguội dần còn khoảng 70-800 hãm khoảng 5-10 phút, uống trong
ngày.
2.2.3.2. Trà Kinh giới, Trà xanh:
Kinh giới (lá khô) 10g, Trà xanh 3g (tươi 6g). Các vị thuốc trên cho vào ấm hoặc
dụng cụ phù hợp, cho 200ml nước sôi để nguội dần còn khoảng 70-800 pha
hãm khoảng 5-10 phút, uống trong ngày.
2.2.3.3. Trà Kinh giới, Bạc hà:
Kinh giới 5g, Lá Bạc hà 3g, Trà xanh 3g. Các vị thuốc trên vào ấm hoặc dụng cụ
phù hợp, cho 200ml nước sôi để nguội dần còn khoảng 70-800 hãm khoảng
5-10 phút, uống trong ngày.
2.2.3.4. Trà Kinh giới, Quế chi: Lá
Kinh giới 5g, Quế chi 3g, Trà xanh 3g. Các vị thuốc trên vào ấm hoặc dụng cụ
phù hợp, cho 200ml nước sôi để nguội dần khoảng 70-800 hãm khoảng
5-10 phút, uống trong ngày.
2.3.4. Sử dụng dược liệu tươi pha chế làm trà
- Lá Trà tươi 10g, Sinh
khương bỏ vỏ 10 lát; sắc hoặc hãm uống thay trà trong ngày.
- Hoắc hương tươi 10g, lá
Tía tô tươi 10g, lá Bạc hà tươi 10g; rửa sạch, sắc hoặc hãm uống thay trà.
- Cam thảo 3g, Phòng phong
6g, hai thứ nghiền nhỏ, hãm vói nước sôi uống thay trà trong ngày.
- Hoắc hương 8g, Tử tô 8g,
Kinh giới 8g, Bạc hà 8g, lá Trà 5g, sắc hoặc hãm với nước sôi uống thay trà.
3. Cách ly tại nhà, nơi cơ trú, cách ly y tế tại
nơi tập trung, phòng và kiểm soát lây nhiễm trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
Cách ly y tế tại
nhà, nơi cơ trú thực hiện theo quy định tại Quyết định số 345/QĐ-BYT ngày
07/02/2020; cách ly y tế tại nơi tập trung thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 344/QĐ-BYT ngày 07/02/2020 và kiểm soát lây
nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona 2019 (COVID-19) trong các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-BYT ngày 19/02/2020
của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản hướng dẫn liên quan khác; thường xuyên cập
nhật các quy định của Bộ Y tế về phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do
SARS-Cov-2 và các bệnh dịch liên quan khác.
4.
Chế độ ăn, luyện tập nâng cao sức đề kháng
- Giảm stress: Không quá căng thẳng về dịch bệnh nói chung và Covid – 19 nói riêng, cân bằng
giữa nghỉ ngơi - làm việc (nên nghỉ trưa, ít nhất 30 phút), tránh các công việc
gây stress hay thư giãn. Tránh ngủ sau 22h, trường
hợp thức khuya không ngủ sau 23h.
- Chế độ ăn: Chế độ ăn uống phong phú và đa dạng là
chìa khóa cho một cơ thể khỏe mạnh, ăn các
thực phẩm giàu chất dinh dưỡng đầy đủ đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất,
tránh ăn nhiều các thức ăn chiên xào. Chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng nhất là các
loại vitamin, ăn nhiều rau củ quả tươi. Hạn chế thuốc lá rượu bia, hạn chế bia
rượu, cà phê.
Tập thở bụng ngày 4
lần, mỗi lần 3-5 phút để tăng sức khỏe. Tập thể dục (thư giãn) giữa giờ. Tự xoa
bóp toàn thân lúc sáng dậy.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Trường Sơn
Xem thêm >>> Các loại Dược liệu
cong van so 1306/BYT huong dan phong chong covid 19 bang phuong phap yhct
Nhận xét
Đăng nhận xét